1- HQ 2 Trần Quang Khải Ngày gia nhập: 01-011971 2- HQ 3 Trần Nhuật Duật Ngày gia nhập: 01-01-1971 3- HQ5 Trần Bình Trọng Ngày gia nhập: 21-12-1971 4- HQ 6 Trần Quốc Toản Ngày gia nhập: 21-12-1971 5- HQ 15 Phạm Ngũ Lão Ngày gia nhập: 15-07-1972 6- HQ 16 Lý Thường Kiệt Ngày gia nhập: 21-06-1972 7- HQ 17 Ngô Quyền Ngày gia nhập: 21-06-1972
Đặc tính: Trọng tải: tiêu chuẩn 1766T, chở nặng 2800T Chiều dài: 310.75 bộ Chiều ngang: 41.10 bộ Chiều sâu: 13.50 bộ Vũ khí: - 1 đại bác 5 in (127 ly), - 1 hay 2 súng cối 81 ly, - Nhiều đại liên. Máy chánh: dầu cặn 6080 mã lực, 2 trục chân vịt Tốc độ 18 gút Thủy thủ đoàn: khoảng 100
1- HQ 600 Phù Du Ngày gia nhập: 02-1963 2- HQ 601 Tiên Mớ Ngày gia nhập: 02-1963 3- HQ 602 Minh Hoa Ngày gia nhập: 02-1963 4- HQ 603 Kiến Vàng Ngày gia nhập: 02-1963 5- HQ 604 Keo Ngựa Ngày gia nhập: 02-1963 6- HQ 605 Kim Quy Ngày gia nhập: 05-1963 7- HQ 606 Mây Rút Ngày gia nhập: 05-1963 8- HQ 607 Nam Du Ngày gia nhập: 05-1963 9- HQ 608 Hoa Lư Ngày gia nhập: 07-1963 10- HQ 609 Tổ Yến Ngày gia nhập: 07-1963 11- HQ 610 Định Hải Ngày gia nhập: 02-1964 12- HQ 611 Trường Sa Ngày gia nhập: 04-1964 13- HQ 612 Thái Bình Ngày gia nhập: 01-1966 14- HQ 613 Thị Tứ Ngày gia nhập: 01-1966 15- HQ 614 Song Tử Ngày gia nhập: 01-1966
16- HQ 615 Tây Sa Ngày gia nhập: 10-1966 17- HQ 616 Hoàng Sa Ngày gia nhập: 04-1967 18- HQ 617 Phú Quý Ngày gia nhập: 04-1967 19- HQ 618 Hòn Trọc Ngày gia nhập: 04-1967 20- HQ 619 Thổ Châu Ngày gia nhập: 04-1967
_______________________
Đặc tính: Trọng tải: chở nặng 117 T Kích thước 100.33 X 21.1 X 6.9 bộ Vũ khí: - 1 khẩu 40 ly, - 2 hay 4 khẩu 20 ly, - 2 đại liên Máy chánh: dầu cặn, 1900 ML, 2 trục Tốc độ: 15 gút Thủy đoàn: 25
1- HQ 500 Cam Ranh Ngày Hạ Thủy: 06-01-1945 2- HQ 501 Đà Nẵng Ngày Hạ Thủy: 15-08-1944 3- HQ 502 Thị Nại Ngày Hạ Thủy: 1701-1944 4- HQ 503 Vũng Tầu Ngày Hạ Thủy: 14-03-1944 5- HQ 504 Qui Nhơn Ngày Hạ Thủy: 23-11-1943 6- HQ 505 Nha Trang Ngày Hạ Thủy: 2-01-1943
Đặc tính: Trọng tải: ủi bãi 2366T, chở nặng 4080T Kích thước: 328 X 50 X 14 bộ Vũ khí: - 7 hay 8 khẩu 40 ly (1 hay 2 đôi, 4 hay 5đơn) - Nhiều 20 ly Máy chánh: dầu cặn, 1700 ML, 2 trục Tốc độ: 11 gút Thủy thủ đoàn: khoảng 80
1- HQ 470 Ngày gia nhập: 01-1951 2- HQ 471 Ngày gia nhập: 08-1963 3- HQ 472 Ngày gia nhập: 07-1967 4- HQ 473 Ngày gia nhập: 03-1970 5- HQ 474 Ngày gia nhập: 04-1971 6- HQ 475 Ngày gia nhập: 06-197 2
Đặc tính: Trọng tải: nhẹ 450 T, chở nặng 1253 T Máy chánh: dầu cặn, 1 trục chân vịt Dung lượng: 6570 thùng dầu Tốc độ: 10 gút Thủy thủ đoàn: khoảng 30
Vũ khí: - Khẩu.50-caliber đôi: Browning machine guns, installed in a Mark 17/Mod 1 manually operated, twin-scarf-ring mount. Capable of firing at 450-550 rounds per minute. Equipped with ammo trays with 500 to 600 rounds per gun - Khẩu 81mm motar Mark 2/Mod 0 - Khâu.50-caliber đơn: Browning machine gun (heavy barrel)
Đặc tính: Dài: 50 foot 1.5 inches Rộng: 13 foot 6.5 inches Cao: 3 foot 8 inches Nặng: 36,913 lbs empty, 47,047 lbs with fullloaded Máy Chính: Two (2) General Motors 12V71"N" Detroit marine diesels, each equipped with two (2) 4-71 turbochargers and N70 type injectors, Each rated at 480 horsepower. Máy điện: An auxillary 6.0 KW Onan, 120 volt, 50 amp, single phase, 60 cycle AC generator providing power to the AN/URC-58 HF radio, signal lantern, refrigerator, freezer, other galley equipment and the AC outlets. Điện tử: - Decca D202 (X-band, 3cm) surface search radar. Maximum range scale: 24 miles. - Raytheon DE176A Fathometer: Dual range. 240 foot maximum depth reading - AN/URC-58 HF radio: 2 to 15 MHZ. - AN/VRC-46 VHF FM radio: 30.00 to 79.95 MHZ. - AN/URC-4 Survival/Emergency radio Tốc độ tối đa: 32 gút La bàn: Danfort/White magnetic compass
Tiền Phong Ðĩnh còn gọi là Thiết Giáp Ðĩnh, là loại chiến đĩnh được trang bị hùng hậu nhất trong các chiến đĩnh hoạt động trên sông, dài 60 bộ, rộng 17 bộ. Trước mũi là đại bác 40 ly, pháo tháp dày. Ở giữa chiến đĩnh có một súng cối 81 ly, hai đại liên 12ly và hai đại liên 30, và nhiều súng nhỏ. Hai máy dầu cặn, hai chân vịt nên xoay sở dễ dàng, tốc độ 8 gút. Nhân viên cơ hữu độ mười người.
Scan/Fom ( Service Technique des Constructions et Armes Navals Frances Outre-Mer ). Một loại tầu được đóng để Hải Quân Pháp hoạt động ngoài nước Pháp, đặc biệt cho Ðông Dương. Chiến đĩnh này dài 36 bộ, rộng độ 7 bộ, mũi nhọn, đáy tầu cũng nhọn, chạy nhanh xé nước tạo thành một vùng trũng khiến cho toàn thân tầu gần như thấp hơn mặt nước, tránh được các loại súng lớn từ bờ muốn bắn vào phần thân tầu. Cũng vì mũi nhọn, đáy nhọn, khi bị thủy lôi, sức công phá của thủy lôi tạt qua một bên. Loại Fom này, được trang bị một đại liên 12ly 7 tại mũi, với dàn pháo tháp bằng thép bao quanh, đại liên này có tầm hoạt động mạnh, xa tới 5 cây số, và vòng hoạt động 220 độ về phía trước và hai bên. Trên nóc tầu có 2 đại liên 30, và sau lái 1 đại liên 30 nữa. Thường mỗi chiếc chỉ có 4 nhân viên. Tầu bao giờ cũng đi hai chiếc, do một hạ sĩ quan làm thuyền trưởng trông nom cả cặp tầu. Sự lanh lẹ, gọn nhẹ của chiếc Fom được ví như "con ngựa Xích Thố của Giang Lực."